CÁC THUẬT NGỮ PHỔ BIẾN TRONG NGÀNH RƯỢU VANG tại Hải Phòng
Menu

CÁC THUẬT NGỮ PHỔ BIẾN TRONG NGÀNH RƯỢU VANG

Tóm tắt nội dung [Ẩn]

  1. A:
  2. B:
  3. C:
  4. D:
  5. E:
  6. F:
  7. G:
  8. H: 
  9. L:
  10. M:
  11. N:
  12. O:
  13.  

Rượu vang là một lĩnh vực kiến thức phong phú, thú vị và cũng có cho riêng mình những từ ngữ riêng biệt, cùng Rượu vang nhập khẩu chính hãng Hải Phòng ACF tìm hiểu từ điển rượu vang nhé!

A:

- Acid: thành phần có trong nho và rượu vang giúp rượu giữ được lâu, vị sống động và kéo dài dư vị. Có 4 loại acid chủ yếu trong vang: tartaric, malic, lactic và citric. Được nhận biết bởi tính chất chua…

- Acidity: là tổng lượng acid của vang, thường khoảng 0,6% - 0,75% theo thể tích. 

- Aeration: (sự thở) - để vang thở bằng cách mở chai, rót vào bình decanter…

- Aftertaste/ Finish: (dư vị) - vị hoặc mùi còn lưu lại trong miệng và cuống họng sau khi nếm. Là 1 yếu tố quan trọng dùng để đánh giá chất lượng vang. Vang ngon có dư vị đậm đà, kéo dài và vị phức hợp…

- Aggressive: vị chát gắt khó chịu do nhiều tannin hoặc acid át hết các hương vị khác.

- Alcohol: cồn Etylic, hay còn gọi là rượu.

- Alcohol By Vulume: (nồng độ cồn theo thể tích) phần trăm cồn trong rượu tính theo thể tích. Có dùng sai +/- 1,5% so với số % in trên chai.

- American Viticultural Area (AVA): Vùng trồng nho ở Mỹ

- Appellation: xác định vùng nho được trồng. Thông thường 85% nho được chọn làm vang phải lấy từ vùng nho ghi trên nhãn.

- Appellation D’Origine Controlee (AOC): cách đặt tên vang theo xuất xứ nho của Pháp, có từ năm 1935. Rượ vang phải đăng lý vùng nho trồng, giống nho, độ chín, độ cồn, năng suất nho, cách trồng và cách làm vang. AOC cũng giống như là vang được chứng nhận.

- Aroma: chỉ hương thơm chính tự nhiên từ nho/ lớp hương vị thứ nhất.

- Astringent: cảm giác khó chịu khi uống, do nhiều tannin hoặc acid cao. 

B:

- Bouquet: hương vị thứ 2 thường gắn liền với quá trình lên men và ủ rượu trưởng thành trong thùng gỗ.

- Balance: (cân đối) khi các thành phần trong rượu hài hoà, không có phần nào nổi bật hơn.

- Barrel Fermented: (lên men trong thùng gỗ, 250 lít) thường dùng cho rượu trắng ngon. Làm rượu cân đối với vị/ mùi gỗ, tăng độ đậm đà và phức hợp.

- Bin Number: mã số/ ký hiệu số trên thùng rượu.

- Bitter: (đắng/ chát cao) rượu vang có vị chát gắt gao, khó uống, đắng ở hậu vị.

- Blanc De Blancs: rượu vang trắng làm từ nho trắng, ví dụ Champagne làm từ nho Chardonnay.

- Blanc De Noirs: rượu vang trắng làm từ nho đỏ, ví dụ Champagne  làm từ nho Pinot Noir và Pinot Meunier bỏ vỏ.

- Body: (“cốt” rượu) để chỉ nước và các thành phần kahchs tạo thành rượu như cồn, tannins, acid, đường… Thường gọi ở 3 loại: đậm đà/ nặng, vừa và lạt/nhẹ.

- Botrytis Cinerea: còn đưojc gọi là “Noble Rot”. Một loại mốc có ích làm nho khô lại, làm tăng mùi, đường và acid. Ví dụ: rượu vùng Sauternes (Château d’Yquem) hoặc Tkay.

- Bottle Sickness: hiện tưởng tạm thời mất hương nho do rượu mới vào chai hoặc do di chuyển nhiều. Để yên vài ngày, rượu sẽ trở lại bình thường.

- Brut: (rất chua/ rất ít đường) dùng cho Champagne hay vang bọt.

- Buttery: (mùi/ vị bơ) ví dụ buttery Chardonnay.

C:

- Carbonic Maceration: để chỉ kỹ thuật sản xuất vang sử dụng CO2 để ức chế vi sinh và một số chuyển hoá tự nhiên không mong muốn, điều đó đồng nghĩa đẩy oxy ra.

- Cedary: (mùi gỗ tuyết tùng) thường có ở nho Carbernet Sauvignon hoặc hỗn hợp Carbernet ủ trong thùng gỗ sồi.

- Chaptalization: (thêm đường) thêm đường vào nước nho (loại trồng xứ lạnh, ít ngọt) để làm ra rượu có độ cồn cao hơn.

- Charmat: phương pháp làm vang sủi bọt bằng cách lên men lần 2 trong thùng lớn thay vì trong từng chai như phương pháp Champagne.

- Clean: (sạch) không có mùi/ vị lạ.

- Cloudiness: (vẩn đục) do chất rắn lơ lửng trong rượu.

- Complexity: (mùi/vị phức hợp) một yếu tố cho rượu ngon; gồm sự đậm đà, cân đối và thanh tao của hương và vị.

- Corkey: (có mùi nút chai) mùi khó chịu do nút chai bị mốc.

- Crisp: có vị chua tươi mát và sinh động.

- Cuvee: một mẻ rượu hay một hỗn hợp rượu.

D:

- Decanting: (lắng cặn) chuyển rượu sang bình khách để cặn ở lại.

- Demi-sec: (hơi ngọt) chỉ độ ngọt của Champagne.

- Doux: ngọt.

- Dry: (không ngọt) lượng đường dưới 0,5% không nếm thấy vị ngọt.

E:

- Early Harvest: (thu hoạch sớm) rượu làm từ nho hái sớm sẽ ít độ cồn và độ ngọt.

- Earthy: (đất) có mùi/ vị đất.

- Elegant: (thanh tao) dùng diễn tả rượu ngon, cân đối và thanh.

- Enology: khoa học nghiên cứu về rượu.

- Estate - Bottled: đóng chai tại xưởng.

F:

- Fading: (bạc màu) rượu (đỏ) mất màu, mất hương thơm do bị lão hóa.

- Fermentation: (lên men) quá trình men chuyển đường thành cồn.

- Filtering: (lọc) loại bỏ chất rắn.

- Fining: (làm trong) dùng đất sét, lòng trắng làm rượu vang.

- Finish: (hậu/ dư vị) - vị hoặc mùi còn lưu lại trong miệng và cuống họng sau khi nếm. Là 1 yếu tố quan trọng dùng để đánh giá chất lượng vang. Vang ngon có dư vị đậm đà, kéo dài và vị phức hợp…

- Flat: vang thường mất độ chua hoặc vang bọt mất gaz.

- Floral: có hương thơm của hoa.

- Fortified: (vang cường hoá) rượu vang mạnh hơn do được thêm rượu mạnh brandy vào trong quá trình sản xuất để kết thúc quá trình lên men giữ lại một lượng đường từ nưosc nho chưa chuyển hoá hết.

- Fresh: (tươi mát) rượu có tính chất sống động, mùi trái cây và không mùi lạ.

- Fruity: (mùi/vị trái cây) rượu có hương và vị trái cây.

G:

- Graceful: ngon và tinh tế.

- Grassy: có mùi/ vị cỏ.

H: 

- Half-bottle: chai 375 mililít hay 3/8 lít.

- Hard: (hăng) do nhiều acid và tanin (thường là vang đỏ trẻ).

- Harmonious: (hài hòa) không có thành phần nào thiếu hoặc lấn át.

- Harsh: (hắc) do có nhiều tanin và cồn.

- Heady: (nặng độ) độ cồn cao.

- Herbaceous/ Herbal: (mùi / vị cỏ) một vài loại nho như Sauvignon Blanc, ít hơn ở Merlot và Cabernet.

- Hot: chỉ vang có nồng độ cao.

L:

- Late Harvest: (thu hoạch trễ) để nho chín rục dùng làm vang ngọt.

- Leafy: có vị mùi lá cây.

- Lees/ Lie: cặn (xác nho hoặc men) lắng ở đáy thùng.

- Legs: những vệt trong như nhớt bám ở thành ly sau khi lắc rượu.

- Length: (kéo dài) lượng thời gian để dư vị còn đọng lại, càng lâu  càng ngon.

- Light - Bodied: rượu vang có nồng độ dịu nhẹ.

- Limousine: một loại thùng gỗ sồi vùng Limoges, Pháp.

- Lingering: (lưu/động lại) dư vị còn lưu lại trên khẩu vòm sau khi nếm.

- Lively: (sống/ sống động) diễn tả rượu tươi mát, thơm mùi trái cây và màu sáng.

M:

- Maceration: (sự ngâm) vỏ nho được ngâm chung với nước nho để trích màu, tanin và hương.

- Malic: một loại acid có trong nho khi còn xanh, mùi như táo xanh.

- Malolactic Champenoise: sự lên men lần hai, chuyển acid malic có vị gắt thành acid lactic dịu hơn (dùng cho Chardonnay, Cabernet và Merlot.

- Mature: (trưởng thành) vang trẻ sau khi lên men xong tiếp tục đi ủ để vang phát triển thêm.

- Methode Champenoise: phương pháp làm Champagne.

- Must: hỗn hợp nước và xác nho trước khi lên men.

N:

- Negociant (Negociant - Eleveur): nhà buôn rượu mua nho và tự làm rượu. Rượu mang tên  nhà buôn. Ví dụ Joseph Drouhin và Louis Jadot, vùng Bourgogne.

- Non - Vintage: (không/ đa niên vụ) trộn lẫn rượu nhiều niên vụ với nhau.

- Nose: (mùi) đặc tính của rượu được cảm nhận bằng khứu giác.

- Nouveau: (mới) một loại vang nhẹ, mang hương vị nho tươi, được vào chai và bán rất sớm. Thường có ở vùng Beaujolais.

- Nutty: rượu có mùi/vị hạt, thường do bị oxy hóa.

O:

- Oaky: có vị gỗ sồi.

- Off - Dry: rượu hơi ngọt, lượng đường khoảng 0,6% đến 1,4%.

- Oxidized: (oxy hóa) rượu để hở quá lâu trong không khí; đổi màu, mất độ tươi và hương vị.

 

 

Điểm 5 /5 dựa vào 89 đánh giá

Tin liên quan











Danh mục
HỆ THỐNG BÁN HÀNG CỦA RƯỢU VANG HẢI ĐĂNG PLAZA

Rượu Vang Hải Phòng

TRỤ SỞ: 19 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

HOTLINE: 0364.262.509

Rượu Vang Đà Nẵng

TRỤ SỞ: 03-05 Trịnh Đình Thảo Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0364.262.509

Rượu Vang Quảng Ninh

HOTLINE: 0364.262.509

Rượu Vang Hải Dương

HOTLINE: 0364.262.509

Rượu Vang Hạ Long

HOTLINE: 0364.262.509

Facebook youtube 	twitter

 

 

Bản đồ
Fanpage Facebook
Bản quyền thuộc về HỆ THỐNG BÁN HÀNG CỦA RƯỢU VANG HẢI ĐĂNG PLAZA
To top
messenger icon zalo icon
call icon 0364.262.509